| Niên biểu lịch sử Việt Nam là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho tới lịch sử hiện đại ngày nay.
Thời đại đồ đá cũ- Người vượn Việt Nam. Di tích núi Đọ (30 vạn năm trước đây)
- Văn hóa Sơn Vi
Thời đại đồ đá mới- Văn hóa Hòa Bình
- Văn hóa Bắc Sơn
- Văn hóa Quỳnh Văn
- Văn hóa Bàu Tró (5000 năm trước đây)
- Văn hóa Hạ Long
- Văn hóa Cù Lao Rùa (lưu vực sông Đồng Nai)
Thời kỳ bắt đầu dựng nước
Sự kiện | Thời gian |
|
|
|
|
| nửa đầu Thiên niên kỷ 2 TCN |
| nửa sau Thiên niên kỷ 2 TCN |
| cuối Thiên niên kỷ 2 TCN - đầu Thiên niên kỷ 1 TCN |
| Thiên niên kỷ 1 TCN |
| 500 TCN - Thế kỷ 2 |
| nửa sau thế kỷ thứ 3 TCN |
- Thất bại của An Dương Vương trước xâm lược của Triệu Đà
| 179 TCN |
Thời kỳ phong kiến phương Bắc đô hộ, (179TCN ÷ 938)
Sự kiện | Thời gian |
| 179 TCN - 111 TCN |
| 111 TCN - 25 |
| 1 - 630 |
| 25 - 226 40 - 43 192 |
| 226 - 280 248 |
| 280 - 420 |
| 420 - 479 |
- Thuộc Tề (Nam Bắc triều Trung Hoa)
| 479 - 502 |
- Thuộc Lương (Nam Bắc triều Trung Hoa)
| 502 - 541 |
| 542 - 603 |
- Thuộc Tùy
- Nước Lâm Ấp bị nhà Tùy tiêu diệt
| 603 - 617 605 |
| 618 - 906 722 766 - 791 803 |
| 905 - 930 |
| 931 - 937 |
| 938 |
Chú thích: Các quốc gia cổ của người Chăm thời kỳ này chưa được coi là lịch sử của Việt Nam, nhưng cũng cần kể đến vì là lịch sử của các quốc gia này nằm hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay và người Chăm là một trong những dân tộc của Việt Nam ngày nay.
Thời kỳ độc lập, (938 ÷ 1883)
Sự kiện | Thời gian |
| 939 - 967 966 -968 |
| 968 - 980 |
| 980 - 1009 981 |
| 1010 - 1225
1069
1070, 1075
1075 - 1077
1075
1077
1077
1164 |
| 1226 - 1400
1257 - 1258 1258 trước1285 1284 1284 - 1285 1285 1287 - 1288 1288 1305 1361 -1390 1390 |
| 1400 - 1407 1406 - 1407 |
| 1407 - 1427 1407 - 1409 1409 - 1413 1415 - 1420 1419 - 1420 1418 - 1427 1426 1427 1428 |
| 1428 - 1527 1429 1471 1477 1479 1483 1483 1511 1516 |
| 1527 - 1595 |
| 1533 - 1592 |
| 1570 - 1786
1627 - 1675 1611 1653 1698 1724 1739 - 1769 1740 - 1751 1740 - 1751 1755 1758 1773 1784 - 1785 1785 1786 1786 |
| 1786 - 1802 1788 - 1789 1789 1792 |
| 1802 - 1945 đầu thế kỷ 19 1815 1821 - 1827 1831 - 1832 1832 1833 - 1835 1833 - 1836 1854 - 1855 |
Thời kỳ thuộc Pháp (9-1858 ÷ 3-1945)- Pháp xâm lược ba tỉnh miền Đông Nam kỳ.
- 1859 ngày 17-2 Pháp đánh chiếm tỉnh, thành Gia Định.
- 1861 ngày 10-12 Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông tại địa phận thôn Nhật Tảo.
- 1861 ÷ 1864 Khởi nghĩa chống Pháp của Trương Định.
- 1862 ngày 5-6 Triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất cắt 3 tỉnh miền Đông lục tỉnh là Gia Định, Định Tường, Biên Hòa cho Pháp.
- 1864 ÷ 1865 Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Trương Quyền, Thiên hộ Dương, Hồ Huân Nghiệp.
- 1866 ngày 16-9 Khởi nghĩa của Đoàn Hữu Trưng - Đoàn Trực chống triều đình Tự Đức (nhà Nguyễn).
- 1867 ÷ 1874 Pháp tiếp tục xâm lấn ba tỉnh miền Tây Nam kỳ, tiến tới chiếm đóng toàn bộ Nam kỳ.
- 1867 ngày 20-6 Pháp đơn phương ra tuyên bố 6 tỉnh Nam kỳ là lãnh địa của Pháp.
- 1868 Khởi nghĩa chống Pháp của Thủ khoa Huân, Phan Công Tôn.
- 1872 Khởi nghĩa chống Pháp của 18 thôn vườn trầu và ở 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ.
- 1873 ÷ 1874 Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất.
- ngày 20-11 Pháp đánh Hà Nội lần thứ nhất.
- 1874 tháng 2 Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai chống triều đình Huế thỏa hiệp với giặc Pháp.
- Khởi nghĩa Văn thân Nghệ Tĩnh.
- ngày 15-3 Triều đình Huế ký Hiệp ước với Pháp, chấp nhận chủ quyền của Pháp đối với tỉnh Bình Thuận trở vào (toàn bộ Nam kỳ) để Pháp rút khỏi Bắc kỳ.
- ngày 31-8 Triều đình Huế ký Hiệp ước thương mại với Pháp tại Sài Gòn.
- 1882 ÷ 1883 Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai, hoàn thành xâm lược Bắc kỳ.
- ngày 25-4 Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
- 1883 ngày 12-3 Pháp đánh chiếm khu mỏ than Hòn Gai.
- 20-8 Pháp đánh chiếm Thuận An, uy hiếp triều đình Huế.
- ngày 25-8 Triều đình ký Hiệp ước với Pháp tại Huế thừa nhận Bắc kỳ là thuộc địa của Pháp và chấp nhận nền bảo hộ của Pháp ở Trung kỳ.
- 1883 ÷ 1887 Khởi nghĩa chống Pháp của Tạ Hiện ở Bắc Kỳ.
- 1884 ngày 6-6 Triều đình ký hiệp ước với Pháp tại Huế chấp nhận nền bảo hộ của Pháp và sẽ thay mặt nước An Nam trong mọi quan hệ đối ngoại.
- 1885 ngày 5-7 Sự biến kinh thành Huế.
- Tôn Thất Thuyết và Trần Xuân Soạn tấn công Pháp ở đồn Mang Cá.
- ngày 13-7 Vua Hàm Nghi rời kinh thành Huế và hạ Chiếu cần Vương phát động phong trào chống Pháp.
- 1885 ÷ 1898 Phong trào Cần Vương.
- Miền Trung: có các cuộc khởi nghĩa của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Phan Đình Phùng, Mai Xuân Thưởng, Nguyễn Duy Hiệu, Nguyễn Xuân Ôn, Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn, Đinh Công Tráng,...
- Miền Bắc: có các cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện, Ngô Quang Bích, Đốc Ngữ,...
- 1888 Vua Hàm Nghi bị bắt đi lưu đầy.
- 1892 Chiến thắng Yên Lãng (Hòa Bình) của nghĩa quân Đốc Ngữ.
- 1895 Chiến thắng Vụ Quang của nghĩa quân Phan Đình Phùng.
- 1885 ÷ 1913 Khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
- 1894 Chiến thắng Hữu Nhuế (tức Hồ Chuối) của nghĩa quân Yên Thế.
- 1887 Pháp thành lập Liên bang Đông Dương và đặt chế độ toàn quyền Đông Dương.
- 1890 Ngày sinh Nguyễn Sinh Cung, tức Nguyễn Tất Thành, về sau là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- 1904 Phan Bội Châu thành lập Duy Tân hội.
- 1904 ÷ 1909 Phong trào Đông Du.
- 1905 Phan Bội Châu sang Nhật hoạt động, thúc đẩy phong trào Đông Du.
- 1907 ÷ 1908 Phong trào Đông Kinh nghĩa thục.
- Từ tháng 3-12 Trường Đông Kinh nghĩa thục của Lương Văn Can mở tại Hà Nội.
- Mở đầu phong trào chống thuế ở Trung kỳ năm 1908, ngày 11-3-1908 (kéo dài tới tháng 8-1908).
- 1908 Vụ Hà thành đầu độc.
- 1909 Bãi công của 200 công nhân viên chức hãng Liên hiệp thương mại Đông Dương (L.U.C.I) ở Hà Nội.
- 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
- 1912 Phan Bội Châu, Cường Để thành lập Việt Nam Quang Phục hội.
- 1914 Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ.
- 1916 phá khám lớn Sài Gòn của Thiên Địa hội.
- Khởi nghĩa của vua Duy Tân, Thái Phiên và Trần Cao Vân ở Nam Trung kỳ.
- 1917 Khởi nghĩa Thái Nguyên của Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến.
- 1919 Tôn Đức Thắng tham gia cuộc binh biến ở Biển Đen ủng hộ nước Nga Xô Viết.
- Nguyễn Ái Quốc gửi "yêu sách 8 điểm của nhân dân Việt Nam" tới Hội nghị Véc Xây.
- 1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- 1921 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp.
- 1922 Báo La paria (Người Cùng Khổ) ra số đầu tiên.
- 1923 Thành lập Tâm Tâm xã tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- 1924 Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội 5 Quốc tế Cộng sản.
- Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Méc-lanh) tại Sa Diện (Quảng Châu).
- 1925 Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc và thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí hội.
- Báo Thanh Niên ra số đầu tiên.
- Thành lập Hội Phục Việt.
- Bãi công của hơn 1000 công nhân Ba Son (Sài Gòn do Công hội Đỏ lãnh đạo).
- Tòa án thực dân xét xử Phan Bội Châu, (Phong trào đòi ân xá Phan Bội Châu nổ ra).
- 1926 Phan Châu Trinh qua đời.
- 1927 Xuất bản tác phẩm Đường Cách Mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
- Thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng.
- 1928 Thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng, ngày 14-7.
- 1929 Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, tháng 3.
- Cuộc bãi công của công nhân hãng A-via (Hà Nội) do chi bộ cộng sản lãnh đạo, ngày 18-5.
- Thành lập Tổng Công hội đỏ Bắc kỳ, ngày 28-7.
- 1929 ÷ 1930 Quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Bắc kỳ, ngày 17-6.
- Thành lập An Nam Cộng sản Đảng tại Trung kỳ, tháng 11.
- 1930 Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn, ngày 1-1.
- Hội nghị hợp nhất các Đảng của người cộng sản Việt Nam, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 3-2.
- Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 24-2.
- Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng do Nguyễn Thái Học lãnh đạo, tháng 2.
- 1930-1931 Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, từ 12-9-1930 đến 6-1931.
- Cuộc đấu tranh của nông dân Tiền Hải (Thái Bình), ngày 14-10.
- Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Đông Dương, ngày 26-3-1931.
- Phong trào đấu tranh của công nhân xe lửa Đà Nẵng - Nha Trang, tháng 3-1932.
- Hội nghị Ban lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương ở ngoài nước và đại biểu trong nước họp tại Ma Cao (TQ), ngày 14-6-1934.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương tại Ma Cao, ngày 27-3-1935.
- Phong trào Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương, 1936 ÷ 1939
- Phong trào Đông dương Đại hội, tháng 8-1936.
- Chính quyền Pháp ở Đông Dương hoàn thành xây dựng tuyến đường sắt xuyên Đông Dương, ngày 1-10-1936.
- Toàn vùng mỏ than Hòn Gai bãi công, ngày 23-11-1936.
- Phong trào đấu tranh đòi dân chủ nhân việc "đón Gô-đa", tháng 1-1937.
- Cuộc mít tinh của 25.000 người kỷ niệm Ngày quốc tế Lao động tại Hà Nội, ngày 1-5-1938.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ngày 1-9-1939.
- Đảng Cộng sản Đông Dương ra thông báo khẩn cấp về tình trạng thời cuộc, ngày 3-10-1939.
- Chiến tranh thế giới thứ hai ảnh hưởng tới Việt Nam năm 1940
- Phát xít Nhật đưa quân vào Đông Dương, ngày 22-9-1940.
- Khởi nghĩa Bắc Sơn, ngày 27-9-1940.
- Khởi nghĩa Nam Kỳ, ngày 23-11-1940.
- Cuộc nổi dậy của binh lính Đông Dương ( ở Nghệ An), ngày 13-11-1941.
- Nguyễn Ái Quốc về nước (tới Cao Bằng) trực tiếp chỉ đạo cách mạng, ngày 8-2-1941.
- Hội nghị BCH trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, ngày 10-5-1941.
- Thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng Cứu quốc vong, ngày 15-5-1941.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh, ngày 19-5-1941.
- Pháp Nhật ký Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, ngày 29-7-1941.
- Nguyễn Ái Quốc ra chỉ thị mở rộng căn cứ địa Cao Bằng và phong trào Nam tiến, tháng 7-1942.
- Nguyễn Ái Quốc bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Trung Quốc, 1942÷1943.
- Đại hội Việt minh tại Cao Bằng và chỉ thị của Tổng Bộ Việt Minh về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 15-11-1942.
- Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và bản đề cương Văn hóa Việt Nam, ngày 25-2-1943.
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về sửa soạn khởi nghĩa, ngày 7-5-1944.
- Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam, ngày 30-6-1944.
- Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (Quân đội nhân dân Việt Nam), ngày 22-12-1944.
- * 9-3-1945 : Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thời kì Pháp thuộc kết thúc.
- 23-9-1945: Quân Pháp quay trở lại miền Nam. Ngày Nam Bộ Kháng chiến.
- 8-5-1954: Hiệp định Geneva chia Việt Nam thành 2 khu vực quân sự tại vĩ tuyến 17.
- 1-11-1963: Đảo chính lật đổ Tổng thống Ngô Đình Diệm.
- 8-3-1965: Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam với 3.500 lính thuỷ quân lục chiến, đến tháng 12, tổng số quân Mỹ tại Việt Nam đã lên tới gần 200.000.
- 3-9-1967: Nền Đệ nhị cộng hòa tại Nam Việt Nam. Nguyễn Văn Thiệu nhậm chức Tổng thống.
- 27-1-1973: Hiệp định Paris được kí kết. Quân đội Mỹ rút hoàn toàn khỏi Việt Nam.
- 30-4-1975: Quân giải phóng tiến vào Sài Gòn. Chiến tranh kết thúc. Việt Nam thống nhất.
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976 - nay)
Sự kiện | Thời gian |
| ngày 2-7-1976 |
| ngày 20-9-1977 |
| 1975 ÷ 1979 |
| 1979 |
| 1975 ÷ 1986 |
| 1986 |
- Xung đột quần đảo Trường Sa Việt Nam - Trung Quốc
| 1988 |
- Việt Nam chính thức trở thành thành viên của ASEAN
| 1995 |
- Việt Nam chính thức trở thành thành viên của APEC
| 1998 |
- Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO
| 2007 |
|